Archives September 2022

MicroFund chính thức trở thành hội viên của VCCI

Vào sáng ngày 22/09/2022 vừa qua tại TP. Hồ Chí Minh, MICROFUND vinh dự được công nhận là thành viên chính thức của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) theo giấy chứng nhận đăng ký số 4041/PTM-HV.

MicroFund được công nhận là hội viên chính thức của VCCI.

VCCI là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân, người sử dụng lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam nhằm phát triển, bảo vệ và hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, thúc đẩy các quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học – công nghệ với nước ngoài trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi. (Tìm hiểu thêm về VCCI tại đây)

Tại buổi lễ kết nạp vừa qua, đại diện trung tâm của VCCI đã phát biểu chào mừng các hội viên mới, giới thiệu cụ thể về chức năng và các hoạt động của VCCI để các hội viên mới nắm thông tin nhằm chủ động đăng ký tham gia các cuộc hội thảo, chương trình huấn luyện,…do VCCI tổ chức.

Đại diện VCCI Hồ Chí Minh phát biểu trong lễ kết nạp hội viên mới.

MICROFUND tự hào là đối tác của các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, cung cấp các giải pháp hỗ trợ và đánh giá và kết nối tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Xuyên suốt thời gian hoạt động, MICROFUND luôn không ngừng nỗ lực xây dựng hình ảnh thương hiệu uy tín. Chính vì vậy, tham gia VCCI là cơ hội để MICROFUND hợp tác giao lưu với cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam trong các quan hệ trong nước và quốc tế. (Tìm hiểu thêm về MICROFUND tại đây).

Đại diện VCCI trao giấy chứng nhận hội viên chính thức cho MICROFUND.

Trong buổi lễ kết nạp, đại diện MICROFUND cũng đã có thời gian để giới thiệu về doanh nghiệp và bày tỏ mong muốn không chỉ nhận được sự hỗ trợ của VCCI mà còn nhận được sự ủng hộ và kết nối của các hội viên khác trong mạng lưới VCCI trong các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và nâng cao năng lực cho doanh nghiệp.

Đại diện MICROFUND chia sẻ tại lễ kết nạp thành viên VCCI.

Doanh nghiệp SME là gì và chiến lược giúp doanh nghiệp SME thành công?

Trong những năm gần đây, doanh nghiệp SME đã trở thành khái niệm được nhắc đến khá nhiều trên thị trường. Tuy nhiên trên thực tế không phải ai cũng biết doanh nghiệp SME là gì và đâu là điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này? Hãy cùng Microfund tìm hiểu ngay trong những chia sẻ dưới đây. 

1. Doanh nghiệp SME là gì?

SME hay SMEs được viết tắt bởi cụm từ Small and Medium Enterprise và được hiểu là doanh nghiệp có quy mô vừa, nhỏ hoặc siêu nhỏ (về vốn, nhân sự, người lao động và doanh thu). Khái niệm này được dùng để chỉ cho tất cả các doanh nghiệp cùng quy mô ở mọi ngành nghề và là khái niệm thông dụng trên thị trường toàn cầu.

Doanh nghiệp SME là gì?

Hiện nay, các doanh nghiệp SME (SME) được mở ra ngày càng nhiều để giải quyết các nhu cầu việc làm cũng như phát triển kinh tế xã hội. Theo thống kê năm 2021 của OECD, các doanh nghiệp SME tại Việt Nam (quy mô sử dụng từ 1-249 lao động) chiếm 96% trong tổng số các công ty, sử dụng 47% lượng lao động và đóng góp 36% giá trị gia tăng quốc gia (đọc toàn bộ báo cáo tại đây)

2. Vai trò của doanh nghiệp SME đối với nền kinh tế

Các doanh nghiệp SME đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc phát triển kinh tế cũng như giải quyết các vấn đề xã hội. Cụ thể, SME có nhiệm vụ:

Giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao khả năng phát triển kinh tế xã hội

Như đã đề cập ở trên, số lượng doanh nghiệp SME khổng lồ đã giúp giải quyết được khoảng 50% nhu cầu công ăn việc làm trên thị trường. Nguồn lao động và sản phẩm được tạo ra từ các doanh nghiệp này cũng sẽ đẩy mạnh khả năng phát triển kinh tế xã hội.

Làm cho nền kinh tế năng động

Với quy mô vốn đầu tư nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, các công ty SME có thể tham gia vào nhiều thị trường nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của từng vùng, đặc biệt là các ngành nông – lâm – hải sản và ngành công nghiệp chế biến. Ngoài ra, các doanh nghiệp SME có cơ cấu nhỏ, dễ điều chỉnh hoạt động hơn (xét về mặt lý thuyết). Nhờ đó, giúp cho toàn bộ nền kinh tế phát triển sôi động hơn.

Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng

Doanh nghiệp SME thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.Từ đó, tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ, đóng vai trò là mắc xích quan trọng trong chuỗi cung ứng.

Có vai trò trụ cột của kinh tế địa phương

Nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.

Đóng vai trò lớn trong việc hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động, trình độ cao

Các doanh nghiệp SME tạo ra môi trường tốt cho các nhà kinh doanh thỏa sức phát triển bản thân, giúp họ vượt qua các giới hạn và không ngừng hoàn thiện, nhờ đó mà các SME được mệnh danh là nên sản sinh các nhà kinh doanh có trình độ cao.

Giúp nâng cao GDP quốc gia

Các doanh nghiệp SME đóng vai trò quan trọng giúp nâng cao GDP quốc gia. Theo vụ Quản lý doanh nghiệp, năm 2021 các SME đóng góp 50% tổng thu nhập GDP và sản xuất 19% – 31% trong tổng lượng hàng xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.

3. Doanh nghiệp SME có những thuận lợi và phải đối mặt với những khó khăn gì?

Thuận lợi

Với quy mô vốn đầu tư nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, doanh nghiệp SME có những thuận lợi sau:

  • Vận hành linh hoạt trước những diễn biến phức tạp của nền kinh tế thị trường.
  • Điều hướng quản lý kinh doanh, thay đổi nhân sự nhanh chóng và dễ dàng hơn nhiều so với các doanh nghiệp lớn.
  • Chi phí đầu tư phát triển không quá cao, cơ hội thu hồi vốn nhanh chóng hơn.

Khó khăn

Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, doanh nghiệp SME còn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như:

  • Luôn có cạnh tranh khốc liệt từ những thương hiệu lớn.
  • Thời gian đầu khi tham gia vào thị trường kinh tế cần tạo sự khác biệt và chú ý đến khách hàng nhiều hơn. Thường thời gian đầu các doanh nghiệp SME phải chịu lỗ nhiều để xây dựng thương hiệu mới.
  • Cơ sở vật chất của các SME thường bị đánh giá thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn, nhất là các công ty đa quốc gia đã có sẵn uy tín trên thị trường.

Như vậy, có rất nhiều cơ hội xen lẫn thách thức dành cho các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ khi tham gia thị trường. Muốn khẳng định được giá trị của doanh nghiệp, điều cốt yếu là cần xây dựng niềm tin của khách hàng, cung cấp hệ thống dịch vụ, chăm sóc khách hàng hiệu quả nhất. Từ đó, mới tìm được chỗ đứng trong ngành, nổi bật trên thị trường và là điểm đến của khách hàng.

4. Chiến lược giúp doanh nghiệp SME thành công

Đặc điểm của thị trường hiện đại là cạnh tranh mang tính tòan cầu và ngày càng khốc liệt, cạnh tranh về giá đã nhường bước cho cạnh tranh về chất lượng và tốc độ, khách hàng ngày càng trở nên khó tính hơn, đòi hỏi cao hơn và được chiều chuộng hơn thông qua cạnh tranh. Để thành công, các doanh nghiệp này cần có các chiến lược đúng đắn, cụ thể như sau.

– Tận dụng các nguồn lợi từ nhà nước

Hiện nay, một số ngành nghề đặc thù như công nghệ cao, chế tạo máy móc, đồ dùng,… luôn nhận được sự hỗ trợ của nhà nước về cơ sở vật chất và ưu đãi thuế khá lớn.

Nếu biết cách tận dụng hết những ưu đãi này thì đây là cơ hội tốt để phát triển một doanh nghiệp SMEs phát triển nhanh chóng.

– Tận dụng được sự quan tâm, hỗ trợ từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng

Một trong những khó khăn lớn nhất của các doanh nghiệp SME chính là hạn chế về khả năng tiếp cận tín dụng. Tuy nhiên hiện nay, các cấp ban ngành, các ngân hàng và tổ chức tín dụng trong và ngoài nước đã có những chính sách mới nhằm kịp thời rót vốn cho doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp có thể tìm kiếm giải pháp và được chuyên gia tư vấn cụ thể thông qua các hội thảo. Ví dụ như hội thảo “Nắm bắt cơ hội trong biến động, chiến lược dành riêng cho doanh nghiệp SME” được tổ chức vào ngày 20/9 vừa qua đã giải đáp về những thắc mắc trong cách tiếp cận vốn lưu động, quản trị dòng tiền của doanh nghiệp SME (xem toàn bộ bài viết tại đây).

Ngoài ra, các đơn vị – nền tảng kết nối doanh nghiệp như MicroFund cũng đang phát huy vai trò của mình trong việc hỗ trợ doanh nghiệp SME tiếp cận nguồn vốn tín dụng (đăng ký tư vấn hoàn toàn miễn phí tại đây).

– Hợp tác với các doanh nghiệp khác

Để có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp lớn có vị trí vững chắc trên thị trường thì việc hợp tác với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực để cùng phát triển, tận dụng được điểm mạnh và bù trừ điểm yếu cho nhau . Có như vậy mới đảm bảo được sự thành công của các doanh nghiệp SMEs trong thị trường đầy cạnh tranh đến từ các ông lớn tài chính, các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường.

– Ứng dụng giải pháp số vào hoạt động kinh doanh, sản xuất

Ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số là hướng đi tất yếu không thể nào thay đổi, nếu không chuyển đổi số doanh nghiệp SME sẽ bị đào thải khỏi hệ sinh thái này. Khi chuyển đổi số doanh nghiệp sẽ quản trị hiệu quả hơn, lãnh đạo ra quyết định nhanh hơn, giải phóng được thời gian cho người đứng đầu, các phòng ban làm việc bài bản hơn, nâng cao sự cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn hơn.

Kết luận

Với những thông tin tổng hợp về doanh nghiệp SME được MicroFund chia sẻ ở trên, mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này và các xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Hội thảo “Nắm bắt cơ hội trong biến động, chiến lược dành riêng cho doanh nghiệp SME”

Ngày 20/09 vừa qua, VnExpress phối hợp với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) tổ chức hội thảo với chủ đề “Nắm bắt cơ hội trong biến động, chiến lược dành riêng cho doanh nghiệp SME”. Tham gia sự kiện, các doanh nghiệp được chia sẻ, giải đáp và nhận tư vấn trực tiếp từ chuyên gia theo nhu cầu thực tế để có thể nhanh chóng thích ứng, hướng tới kết quả kinh doanh khả quan trước các biến động của nền kinh tế toàn cầu. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn được tư vấn cụ thể về quy trình, cách tiếp cận vốn lưu động dành cho doanh nghiệp từ ngân hàng MSB để phục vụ hoạt động kinh doanh.

Sau đây là một số nội dung chính của hội thảo, được MicroFund tổng hợp lại.

1. Phân tích biến động thị trường thế giới và tác động đến thị trường trong nước, nhất là tác động vào chuỗi cung ứng, tỷ giá, tín dụng…

1.1. Tổng hợp tình hình kinh tế thế giới 8 tháng đầu năm 2022

Thứ nhất, lạm phát tăng toàn cầu ở mức cao. Theo số liệu do Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat) công bố ngày 16/9, tỷ lệ lạm phát tại Liên minh châu Âu (EU) đã tăng lên mức kỷ lục 10,1% trong tháng 8, tăng đáng kể so với mức 9,8% của tháng 7. Tại Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone), tỷ lệ lạm phát trong tháng 8 là 9,1%, cao hơn mức 8,9% trong tháng 7. Các tỷ lệ này cao hơn rất nhiều so với cùng kỳ năm 2021 khi lạm phát tại Eurozone chỉ là 3% và toàn EU là 3,2%.

Ảnh: Nền kinh tế thế giới đứng trước nguy cơ suy thoái.

Thứ hai, đồng USD tăng giá ở mức cao nhất trong vòng 20 năm qua, làm gia tăng mối lo về lạm phát đối với các ngân hàng trung ương trên toàn cầu. Sự tăng giá của đồng USD trong năm nay là hệ quả của việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất quyết liệt để chống lạm phát. Việc Fed tăng lãi suất khuyến khích nhà đầu tư trên toàn cầu rút tiền khỏi các thị trường khác để đầu tư vào các tài sản Mỹ vì các tài sản này đang mang lại lợi suất cao hơn. Tuy nhiên, đối với phần còn lại của thế giới, sự tăng giá của đồng USD gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực. Ngân hàng Thế giới (WB) cảnh báo rằng nền kinh tế toàn cầu đang trượt dần vào suy thoái và “một loạt cuộc khủng hoảng tài chính tại các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển sẽ gây ra tổn thất lâu dài”.

Thứ ba, áp lực lạm phát khiến các ngân hàng trung ương của nhiều quốc gia trên thế giới quyết định nâng lãi suất để điều hành chính sách tiền tệ, điều tiết vĩ mô. Tuy nhiên, giới phân tích cho rằng, tăng mạnh lãi suất để chống lạm phát là “con dao hai lưỡi”, bởi có thể khiến tăng trưởng kinh tế sụt giảm mạnh.

Thứ tư, các doanh nghiệp sản xuất đang đối diện với hàng loạt khó khăn khi chi phí nguyên vật liệu tăng mạnh, giá đầu vào bị đội lên rất cao trong khi đầu ra vẫn chưa khởi sắc.

Thứ năm, thị trường lao động toàn cầu bị đứt gãy và chưa hồi phục hoàn toàn. Năm 2021 vừa qua được xem là năm ‘đại nghỉ việc’ của nền kinh tế thế giới khi số lao động nghỉ việc tăng kỷ lục. Tâm lý lo sợ, mệt mỏi vì dịch Covid-19 cũng như thu nhập và phúc lợi giảm, lượng người lao động nghỉ việc, tận dụng những cơ hội việc làm từ xa để tìm kiếm những công việc tốt hơn, lương cao hơn đã tăng lên đáng kể và tạo nên làn sóng “nhảy việc” khổng lồ, làm chao đảo thị trường lao động. Khi đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động, ngoài việc phải tăng cường tuyển dụng để bù đắp số lao động nghỉ việc, nhiều doanh nghiệp bắt buộc phải điều chỉnh mức tiền lương cho người lao động. Điều này làm dấy lên lo ngại về lạm phát lương có thể diễn ra trên diện rộng.

1.2 Tình hình kinh tế trong nước 8 tháng đầu năm

Thứ nhất, tình hình kinh tế – xã hội trong nước khởi sắc với nhiều điểm sáng, Việt Nam được ngân hàng thế giới (WB), ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và các tổ chức tín dụng khác đánh giá sẽ là nền kinh tế có mức tăng trưởng mạnh nhất ở Đông Nam Á trong năm 2022 và 2023. Ngoài ra, công ty đánh giá tín nhiệm hàng đầu thế giới Moody’s Investors Service nâng xếp hạng tín nhiệm quốc gia dài hạn của Việt Nam từ mức Ba3 lên mức Ba2, triển vọng Ổn định. Việc tổ chức Moody’s nâng định mức tín nhiệm quốc gia của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu nhiều biến động và thách thức là hết sức tích cực, thể hiện sự đánh giá cao của cộng đồng quốc tế về các nỗ lực của Việt Nam.

Thứ hai, 5 cân đối lớn được bảo đảm tốt, gồm thu-chi ngân sách (thu ngân sách 8 tháng ước đạt 85,6% dự toán, tăng 19,4% so với cùng kỳ năm 2021); xuất–nhập khẩu (xuất nhập khẩu 8 tháng đạt gần 498 tỷ USD, tăng 15,5%, xuất siêu 3,96 tỷ USD); lương thực–thực phẩm (xuất khẩu nông sản khoảng 36,3 tỷ USD, trong đó có khoảng 5 triệu tấn gạo); bảo đảm đủ điện, năng lượng dù sản xuất tăng cao; doanh nghiệp phát triển nhưng cung-cầu lao động bảo đảm, thị trường lao động phục hồi tốt.

Thứ ba, nền kinh tế tiếp tục phục hồi. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ổn định và có tăng trưởng. Sản xuất công nghiệp phục hồi nhanh. Chỉ số IIP tháng 8 tăng 2,9% so tháng trước, tăng 15,6% so cùng kỳ và 8 tháng tăng 9,4%.

Thương mại, dịch vụ sôi động, phục hồi nhanh ở tất cả các ngành: Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ 8 tháng đạt gần 3,68 triệu tỷ đồng, tăng 19,3% so với cùng kỳ. Khách quốc tế tháng 8 đạt trên 486.000 lượt, tăng 38% so với tháng trước.

Thứ tư, vốn đầu tư toàn xã hội tiếp tục xu hướng tăng. Vốn đầu tư thực hiện từ ngân sách nhà nước 8 tháng đạt trên 285,4 nghìn tỷ, bằng 51% kế hoạch, tăng 16,9% so với cùng kỳ. Vốn FDI thực hiện 8 tháng đạt 12,8 tỷ USD tăng 10,5%, cao nhất từ năm 2018 đến nay.

Thứ năm, phát triển doanh nghiệp đạt kết quả tích cực; số doanh nghiệp thành lập mới và quay trở lại hoạt động 8 tháng là gần 150.000 doanh nghiệp (gấp 1,43 lần số doanh nghiệp rời khỏi thị trường). Tổng số vốn đăng ký bổ sung vào nền kinh tế trong 8 tháng là gần 3,64 triệu tỷ đồng, tăng 36,1% so với cùng kỳ.

1.3 Tác động đến thị trường trong nước và chuỗi cung ứng, tỷ giá, tín dụng

Thứ nhất, các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn về đầu vào và cả đầu ra. Việc đứt gẫy chuỗi cung ứng toàn cầu khiến giá nguyên liệu tăng cao, nhiều doanh nghiệp có số lượng hàng tồn kho đang cao nhất 10 năm trở lại đây. Cùng với đó là tình trạng thiếu nguyên liệu đầu vào của không ít ngành nghề. Có những doanh nghiệp sản xuất sụt giảm sản lượng đến hơn 50%.

Thứ hai, áp lực về vốn đè nặng lên cộng đồng doanh nghiệp, trong đó các nhà sản xuất vừa và nhỏ (SMEs), dẫn đến doanh số giảm, nguồn vốn cạn kiệt, thời gian trì hoãn thanh toán kéo dài làm “đứt gãy” dòng tiền kinh doanh.

Thứ ba, các doanh nghiệp trong nước đối mặt với vấn đề cấp bách hiện nay là cần chủ động nguồn nguyên vật liệu, tìm nguồn nguyên vật liệu từ các đối tác khác, tránh tình trạng lệ thuộc nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu từ một thị trường.

Thứ tư, biến động tỷ giá đang tác động không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nước. Biến số tỷ giá ngoài tác động đến các khoản nợ vay của các doanh nghiệp còn trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của nhóm doanh nghiệp xuất, nhập khẩu. Nguyên nhân khiến các doanh nghiệp phải ghi nhận các khoản lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá thường đến từ việc tỷ giá thay đổi giữa thời gian ghi nhận giao dịch và thời gian thanh toán thực tế. Thực tế hiện nay, phần lớn giao dịch thương mại của các doanh nghiệp xuất khẩu ở nước ta được thực hiện bằng USD nên các bước nhảy của tỷ giá USD/VND đều có thể phát sinh các khoản lãi/lỗ. Nếu như các doanh nghiệp xuất khẩu có thể hưởng lợi khi đồng USD tăng giá thì ở chiều ngược lại, nhập khẩu phải đội thêm một khoản chi phí để bù đắp khoản chênh lệch do biến động này. Trong khi đó, đồng euro đã xuống mức thấp nhất trong 20 năm qua, tiếp tục tiến gần về “ranh giới” ngang giá với đồng USD, giữa bối cảnh các nhà đầu tư lo ngại một cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ đẩy nền kinh tế châu Âu vào suy thoái. Lợi nhuận của doanh nghiệp vốn đang chịu nhiều tác động bởi các chi phí đầu vào như: xăng dầu, giá nguyên liệu.

2. Cách thức doanh nghiệp SMEs biến thách thức thành cơ hội – Tư vấn về cách quản trị, tiếp cận vốn và sử dụng vốn hiệu quả cho doanh nghiệp SMEs

Trước các thách thức không hề nhỏ từ thị trường trong nước và toàn cầu, các chuyên gia cho rằng biến động tỷ giá, suy thoái tăng trưởng, đứt gãy chuỗi cung ứng chỉ là vấn đề nhất thời, quan trọng nhất là nội lực của doanh nghiệp.

Thứ nhất, chủ doanh nghiệp phải luôn trau dồi kỹ năng lãnh đạo, quản lý. Để có thể chèo lái con thuyền doanh nghiệp vượt qua bão lớn, lãnh đạo cần trau dồi và phối hợp nhiều kỹ năng cùng chuyên môn ở nhiều khía cạnh khác nhau. 

Thứ hai, doanh nghiệp cần chú trọng phát triển đội ngũ kế cận. Nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do còn tập trung nhiều vào doanh thu nên có xu hướng không chú trọng hoạch định chiến lược phát triển nguồn nhân lực dài hạn, trở nên thụ đông trong việc thiết lập một đội ngũ chủ chốt. Việc xây dựng một đội ngũ kế cận đủ tầm đủ tài sẽ giúp doanh nghiệp phát triển vững mạnh hơn, là nguồn năng lực bổ trợ cho những thiếu sót khi mở rộng quy mô, giảm chi phí đầu tư, hạn chế rủi ro trong kinh doanh và tình trạng chảy máu chất xám.

Thứ ba, doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng văn hóa công ty. Đại dịch Covid-19 như một thước đo mối quan hệ, sự hài lòng thật sự giữa lãnh đạo và nhân viên. Bởi trong khủng hoảng, nhân viên có thể thấy sự quyết tâm giữ vững công ăn việc làm của người lãnh đạo, lãnh đạo thấy được ý chí đồng lòng vượt khó cùng doanh nghiệp của nhân viên.

Thứ tư, doanh nghiệp cần có sự chuyển đổi số kịp thời. Chuyển đổi số không đơn thuần chỉ là vấn đề đầu tư thiết bị công nghệ, đó còn là vấn đề văn hóa và con người. Việc ứng dụng các công nghệ mới để thích ứng với đại dịch đã trở thành nhu cầu cấp thiết đối với nhiều doanh nghiệp cả trên thị trường quốc tế và Việt Nam. Trong 2 năm qua, hình thức làm việc tại nhà do dịch Covid-19 đã tạo ra “đòn bẩy” để quá trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp trở nên mạnh mẽ hơn, mang đến “làn gió mới” trong cách thức làm việc của nhân viên. Dưới tác động của dịch bệnh Covid-19, các công ty, doanh nghiệp cần chuyển đổi mô hình sang làm việc online. Đây cũng là một cơ hội để mọi người làm việc trên nền tảng internet, làm việc từ xa, làm việc ở bất kỳ không gian nào.

Thứ năm, các doanh nghiệp cần chủ động rà soát và khắc phục những yếu kém để có thể tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Một số vấn đề còn tồn đọng là: khả năng đáp ứng đủ điều kiện hồ sơ vay vốn ngân hàng còn hạn chế, năng lực tài chính yếu kém, không xây dựng được phương án/dự án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu quả; nợ phải trả tồn đọng lớn chưa có biện pháp xử lý, thiếu công khai và minh bạch thông tin. Bên cạnh đó, tính hiệu quả trong hoạt động của SMEs chưa cao, thiếu tài sản để bảo đảm cho khoản vay theo quy định hoặc tài sản đảm bảo có giá trị thấp; chưa có sự hợp tác chặt chẽ với ngân hàng khi vay vốn hoặc cơ cấu lại khoản nợ đã vay…

Hiện nay, nhiều ngân hàng đã có gói tài trợ riêng dành cho SMEs, cấp hạn mức tín chấp dựa trên lịch sử tín dụng. Ví dụ ngân hàng MSB triển khai các gói vay tín chấp cho doanh nghiệp SMEs, quyết định cho vay dựa trên: năng lực tài chính, phương án kinh doanh, lịch sử quan hệ tín dụng…

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp có thể nâng cao cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay thông qua MicroFund –  một nền tảng kết nối Doanh nghiệp nhỏ SMEs vay tín chấp tại các Ngân hàng và Tổ chức uy tín. Đăng ký tại đây để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Bí quyết vay vốn thành công dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

vay vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Khả năng tiếp cận nguồn vốn luôn là một trong những trở ngại đối với tăng trưởng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs).

Lý do là vì các doanh nghiệp này thường gặp các yêu cầu khắt khe hơn từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Thông thường, doanh nghiệp SMEs sẽ bị yêu cầu cung cấp tài sản thế chấp cho các khoản vay, và nếu được vay họ chỉ nhận được khoản vay với tỷ lệ khoảng hơn 50% tổng giá trị tài sản thế chấp (đọc thêm về thực trạng hoạt động tài trợ vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại đây).

Khó khăn chồng chất khó khăn, đại dịch Covid-19 đã làm cho nhiều doanh nghiệp nhỏ lao đao, phần lớn trong số họ phải tranh giành nguồn tài trợ vốn đã rất khan hiếm.

Sau đây là các bí quyết giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn dễ dàng và nhanh chóng hơn, giúp doanh nghiệp có nguồn vốn lưu động kịp thời nhằm tháo gỡ phần nào khó khăn, ổn định vận hành, sản xuất, kinh doanh và phục hồi nhanh nhất có thể.

1. Chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng

Mỗi ngân hàng và tổ chức tín dụng đều có những yêu cầu vay vốn và hồ sơ khác nhau. Vì vậy, các doanh nghiệp SMEs cần nắm vững các yêu cầu này và dành đủ thời gian chuẩn bị trước tất cả các tài liệu cần thiết. Điều này có lợi cho bản thân doanh nghiệp và bên cho vay khi quá trình thẩm định được xúc tiến nhanh hơn.

Chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng sẽ giúp đẩy nhanh quá trình thẩm định cho vay.

Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:

– Hồ sơ pháp lý (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ, giấy tờ nhân thân của người đại diện…)

– Hồ sơ tài chính (báo cáo thuế, tờ khai VAT, hóa đơn đầu vào, hóa đơn đầu ra, …)

Khi xét duyệt hồ sơ cho vay, ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ xem xét thông tin về dòng tiền của doanh nghiệp có thể chi trả cho các khoản chi phí và trả nợ vay cho doanh nghiệp hay không. Dòng tiền thu vào càng mạnh càng chứng minh doanh nghiệp có đủ khả năng chi trả đúng hạn và có khả năng quản lý các chi phí phát sinh ngoài dự kiến.

– Hồ sơ tín dụng (sao kê tài khoản ngân hàng của công ty, tất cả các giao dịch tín dụng của doanh nghiệp, tình hình trả nợ trong vòng 12 tháng gần nhất…)

Một trong những yếu tố quan trọng mà các ngân hàng và tổ chức tín dụng xem xét là uy tín của người đi vay và người bảo lãnh hoặc theo dõi lịch sử thanh toán các khoản nợ. Tại Việt Nam, các ngân hàng/ tổ chức tín dụng sẽ tham khảo báo cáo tín dụng từ trung tâm thông tin tín dụng quốc gia để kiểm tra thông tin này. Chỉ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) được chấp thuận bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới được phép thu thập thông tin tín dụng về cá nhân và doanh nghiệp.

2. Phác thảo chi tiết mục đích và kế hoạch sử dụng vốn vay

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần phải hiểu rõ về mục đích cho khoản vay đang mong muốn. Doanh nghiệp cần chuẩn bị một kế hoạch sử dụng vốn vay chi tiết, nêu rõ mục đích sử dụng nguồn vốn là gì (giải quyết vấn đề thu mua nguyên vật liệu, trả lương cho nhân viên…), kèm theo giấy tờ kinh doanh, chiến lược tăng trưởng hay kế hoạch phát triển doanh nghiệp.

Một kế hoạch tốt sẽ tiết lộ các dự báo tài chính khả thi của doanh nghiệp, là cơ sở để ngân hàng và các tổ chức tín dụng xem xét đồng ý cấp vốn.

Kế hoạch sử dụng vốn là cơ sở để ngân hàng và tổ chức tín dụng xem xét đồng ý cấp vốn.

3. Tận dụng tài sản thế chấp nếu được yêu cầu

Nguồn tài sản thế chấp sẽ giúp chứng minh cho ngân hàng và tổ chức tín dụng thấy rằng doanh nghiệp có thể đảm bảo cho việc chi trả các khoản vay khi có bất kì sự cố nào xảy ra.

Các nguồn tài sản thế chấp thông dụng bao gồm bất động sản hay trang thiết bị, hàng hóa đang lưu kho hay hóa đơn thương mại chưa thanh toán. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng yêu cầu tài sản thế chấp sẽ thay đổi tùy thuộc từng loại sản phẩm vay mà doanh nghiệp đăng ký.

Nguồn tài sản thế chấp chứng minh doanh nghiệp có thể chi trả cho các khoản vay khi có sự cố xảy ra.

Tóm lại, sử dụng vốn vay từ ngân hàng là một lựa chọn hiệu quả giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ vượt qua các giới hạn về nguồn lực và thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh. Muốn vay vốn thành công, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên nghiên cứu và chuẩn bị thật kỹ hồ sơ; đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và tiêu chí mà ngân hàng và tổ chức tín dụng yêu cầu.

Để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí về các chương trình vay vốn tín chấp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, vui lòng liên hệ tại đây.

Bảo hiểm khoản vay – Có bắt buộc mua khi vay tín chấp hay không?

Hiện nay, đối với một số khoản vay tín chấp doanh nghiệp, khách hàng sẽ được tư vấn về sản phẩm bảo hiểm tín dụng, hay còn gọi là bảo hiểm khoản vay.

Đây là một hình thức giúp doanh nghiệp trả nợ ngân hàng trong trường hợp không còn khả năng thanh toán. Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng và tổ chức cho vay, mà còn giúp khách hàng vay vốn tránh được những tổn thất tài chính khi không may xảy ra rủi ro.

Tuy nhiên, một số ngân hàng và tổ chức tín dụng không tư vấn cụ thể khiến khách hàng nghi rằng đây là một chi phí bắt buộc, đồng thời có cái nhìn không thiện cảm về nó.

Vậy, bảo hiểm khoản vay là gì, có bắt buộc hay không và có lợi ích như thế nào?

1. Bảo hiểm khoản vay là gì?

Bảo hiểm tín dụng hay còn gọi là bảo hiểm khoản vay

Bảo hiểm khoản vay là số tiền mà khách hàng chi trả để mua bảo hiểm cho gói sản phẩm vay của mình tại các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.

Đối với hình thức vay tín chấp (không có tài sản thế chấp) mang tính chất rủi ro cao, các ngân hàng và tổ chức tín dụng cần một cơ sở để đảm bảo an toàn khoản tiền cho vay này. Đó là lý do tại sao bảo hiểm khoản vay ra đời.

2. Vai trò của bảo hiểm khoản vay

2.2.1. Đối với khách hàng

Trên thực tế, bảo hiểm khoản vay hoàn toàn có lợi cho khách hàng. Khi khách hàng mua bảo hiểm, trong trường hợp khách hàng không may gặp phải những rủi ro không lường trước được sau khi vay tín chấp, công ty bảo hiểm sẽ trả nợ thay khách hàng, giúp giảm gánh nặng tài chính cho khách hàng. Và đây cũng là tiêu chí quan trọng để các ngân hàng và tổ chức tín dụng dễ dàng phê duyệt khoản vay của khách hàng hơn.

Bảo hiểm tín dụng (bảo hiểm khoản vay) mang lại lợi ích cho khách hàng.

2.2.2. Đối với ngân hàng

Trong trường hợp khách hàng không tham gia bảo hiểm tín dụng mà gặp phải các rủi ro không mong muốn dẫn đến mất khả năng trả nợ, thì lúc này ngân hàng sẽ phải tốn không ít thời gian cùng một khoản chi phí để giải quyết hàng loạt các vấn đề liên quan trong quá trình thu hồi nợ. Nhưng nếu khách hàng có tham gia bảo hiểm tín dụng thì đối với khoản nợ còn lại sẽ được công ty bảo hiểm chi trả. Vì lẽ đó mà bảo hiểm tín dụng có vai trò như một công cụ hổ trợ cho hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trở nên thuận lợi và dễ dàng hơn.

2.2.3. Đối với công ty bảo hiểm

Nguyên tắc hoạt động của các công ty bảo hiểm là thu phí bảo hiểm trước khi rủi ro và sự kiện bảo hiểm xảy ra với đối tượng bảo hiểm. Điều đó cho phép họ có một số tiền rất lớn và đòi hỏi họ phải quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả để đảm bảo quyền lợi của người tham gia bảo hiểm. Ngoài ra thời điểm xảy ra rủi ro và thời điểm thu phí bảo hiểm luôn có một khoảng cách.

Vì vậy các doanh nghiệp bảo hiểm phải thiết lập các quỹ dự phòng và phải đem đầu tư để thu lãi. Như vậy sản phẩm bảo hiểm tín dụng có vai trò giúp các công ty bảo hiểm thêm được các nguồn thu, thông qua đó bù đắp được các chi phí, hình thành được nguồn quỹ phục vụ cho hoạt động đầu tư, cũng như góp phần tăng thêm lợi nhuận và khả năng tài chính.

3. Các mức phí bảo hiểm khoản vay trên thị trường?

Mức phí thường dao động từ 5-6% tổng số tiền ghi trên hợp đồng vay vốn giữa người đi vay và ngân hàng thương mại. Một số ngân hàng sẽ trích trực tiếp 5-6% số tiền khách hàng vay vốn để đóng bảo hiểm. Hoặc người vay vẫn nhận đủ số tiền số tiền đăng ký vay nhưng số tiền thực vay sẽ bao gồm cả phí bảo hiểm.

Ví dụ:

Nếu nhà đầu tư vay tín chấp không yêu cầu bảo hiểm tín dụng số tiền 100 triệu tại ngân hàng thương mại, số tiền nhận được sẽ là 100 triệu theo hợp đồng vay vốn.

Nếu nhà đầu tư vay tín chấp kèm bảo hiểm, ngân hàng sẽ dùng 5 triệu từ khoản vay này để đóng bảo hiểm. Còn nhà đầu tư sẽ được giải ngân 95 triệu. Hoặc người vay vẫn nhận đủ 100 triệu nhưng số tiền vay được ghi trên hợp đồng tín dụng là 105 triệu đồng.

4. Có bắt buộc phải mua bảo hiểm khoản vay không?

Theo quy định tại “Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng” (ban hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước), vay tín chấp không nhất thiết phải mua bảo hiểm.

Tuy nhiên, như đã phân tích ở trên, việc mua bảo hiểm khoản vay mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng và cả ngân hàng, tổ chức cho vay, giúp khoản vay được phê duyệt nhanh và dễ dàng hơn. Vì vậy, khách hàng nên xem xét và cân nhắc về việc mua bảo hiểm khoản vay.

Hiện nay, khi vay vốn, một số ngân hàng sẽ yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm tín dụng. Loại bảo hiểm này nhằm bảo vệ quyền lợi của cả người vay và ngân hàng khi có rủi ro xảy ra. Trên thực tế, bảo hiểm tín dụng không mang tính bắt buộc. Việc có mua bảo hiểm hay không phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người vay và người cho vay trên nguyên tắc tự nguyện.

Hợp đồng bảo hiểm phải tuân thủ theo quy định của Nhà nước. Hợp đồng cần nêu rõ các điều khoản về thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan, phạm vi bảo hiểm, trường hợp đền bù tổn thất toàn bộ hay bộ phận,…

5. Một số lưu ý khi mua bảo hiểm khoản vay

Mặc bảo hiểm khoản vay mang lại nhiều lợi ích cho các bên, nhưng khách hàng cũng phải tìm hiểu kĩ để bảo vệ quyền lợi của mình. Các nội dung cần quan tâm bao gồm:

– Đặc điểm, nội dung của sản phẩm bảo hiểm khoản vay

– Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

– Điều kiện tham gia bảo hiểm

– Phí và phương pháp tính phí, cách thức đóng phí

– Các điều khoản loại trừ

6. Gợi ý một số sản phẩm bảo hiểm tín dụng tại Việt Nam

Hiện nay, các công ty bảo hiểm đã liên kết với ngân hàng và tổ chức tín dụng cung cấp đa dạng sản phẩm bảo hiểm khoản vay cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân. Mỗi sản phẩm có ưu điểm và đặc điểm nổi trội riêng. Cùng MicroFund tham khảo một số sản phẩm nổi bật từ các công ty bảo hiểm uy tín.

Trên đây là toàn bộ khái niệm, nội dung liên quan đến bảo hiểm tín dụng (hay còn gọi là bảo hiểm khoản vay).

Mọi thắc mắc về vay vốn tín chấp cho doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ MicroFund tại đây để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.